CUNG MỆNH – Ý NGHĨA CỦA CUNG MỆNH ĐẾN PHONG THỦY

Mỗi người sinh ra trên đời đều mang có cho mình 1 Sinh Mệnh và Cung Mệnh hay còn gọi là Bản Mệnh. Theo thuật phong thủy, sinh mệnh và cung mệnh có liên quan đến nhau và có ý nghĩa rất quan trọng đối với mỗi người.

Cung mệnh là gì? 

Cung mệnh hay còn được gọi là Bổn Mệnh hoặc Bản Mệnh là cung chính để xem tử vi, tướng pháp và vệnh mệnh của mỗi người.

Cung mệnh là bát trạch chính thức rất quan trọng trong thuật Phong Thủy nhằm để xác định các yếu tố Ngũ Hành nạp âm, định hướng phong thủy, khái quát tương lai, hôn nhân, kết hợp làm ăn, khai thông vận mệnh. Mang lại may mắn, sức khỏe, hạnh phúc, thịnh vượng, hỗ trợ việc hoán cải số phận.

Trong thuật Phong Thủy, cung mệnh có 2 yếu tố dính liền nhau:

  1. Nguyên thể của hành bản mệnh
  2. Hành của bản mệnh

Hành của bản mệnh

Bản mệnh hay còn gọi là Bổn mệnh tượng trưng cho 1 hành trong ngũ hành là Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Mỗi hành chỉ thể chất căn bản của Bản mệnh

Nguyên thể của hành bản mệnh

Có tấ cả 30 loại cho 5 hànhmỗi hành có 6 loại:

1/ Hành Kim

–    Sa trung kim (vàng trong cát)

–    Kim bạc kim (vàng pha kim khí trắng)

–    Hải trung kim (vàng dưới biển)

–    Kiếm phong kim (vàng ở mũi kiếm)

–    Bạch lạp kim (vàng trong nến trắng)

–    Thoa xuyến kim (vàng làm đồ trang sức)

2/ Hành Thủy

–    Thiên hà thủy (nước ở trên trời)

–    Đại khê thủy (nước dưới khe lớn)

–    Đại hải thủy (nước đại dương)

–    Giản hạ thủy (nước dưới khe)

–    Tuyền trung thủy (nước giữa dòng suối)

–    Trường lưu thủy (nước chảy thành giòng lớn)

3/ Hành Mộc

–    Bình địa mộc (cây ở đồng bằng)

–    Tang đố mộc (gỗ cây dâu)

–    Thạch lựu mộc (gỗ cây thạch lựu)

–    Đại lâm mộc (cây trong rừng lớn)

–    Dương liễu mộc (gỗ cây liễu)

–    Tùng bách mộc (gỗ cây tùng bách)

4/ Hành Hỏa

–    Sơn hạ hỏa (lửa dưới chân núi)

–    Phú đăng hỏa (lửa ngọn đèn)

–    Thiên thượng hỏa (lửa trên trời)

–    Lộ trung hỏa (lửa trong lò)

–    Sơn đầu hỏa (lửa trên núi)

–    Tích lịch hỏa (lửa sấm sét)

5/ Hành Thổ

–    Bích thượng thổ (đất trên vách)

–    Đại dịch thổ (đất thuộc 1 khu lớn)

–    Sa trung thổ (đất lẫn trong cát)

–    Lộ bàng thổ (đất giữa đường)

–    Ốc thượng thổ (đất trên nóc nhà)

–    Thành đầu thổ (đất trên mặt thành)

Sự phân loại thành 5 hành mỗi hành 6 loại giúp xác định nguyên thể, đặc tính thể chất của hành Bản Mệnh một cách dễ dàng.

Từ đó có thể suy diễn được sự phong phú hay bất túc của Bản Mệnh, tác hóa giữa Bản Mệnh khác nhau, ảnh hưởng hỗ tương giữa Mệnh và Cục, tương quan giữa các cung an Mệnh và Bản Mệnh, giữa chính diệu thủ Mệnh và Bản Mệnh.

XEM THÊM

Bảng tra cứu bản mệnh theo Ngũ Hành nạp âm

Năm sinh Mệnh
1948 1949 2008 2009 Tích Lịch Hỏa(Lửa sấm sét)
1950 1951 2010 2011 Tùng bách mộc (gỗ cây tùng bách)
1952 1953 2012 2013 Trường lưu thủy (nước chảy thành giòng lớn)
1954 1955 2014 2015 Sa trung kim (vàng trong cát)
1956 1957 2016 2017 Sơn hạ hỏa (lửa dưới chân núi)
1958 1959 2018 2019 Bình địa mộc (cây ở đồng bằng)
1960 1961 2020 2021 Bích thượng thổ (đất trên vách)
1962 1963 2022 2023 Kim bạc kim (vàng pha kim khí trắng)
1964 1965 2024 2025 Phú đăng hỏa (lửa ngọn đèn)
1966 1967 2026 2027 Thiên hà thủy (nước ở trên trời)
1968 1969 2028 2029 Đại dịch thổ (đất thuộc 1 khu lớn)
1970 1971 2030 2031 Thoa xuyến kim (vàng làm đồ trang sức)
1972 1973 2032 2033 Tang đố mộc (gỗ cây dâu)
1974 1975 2034 2035 Đại khê thủy (nước dưới khe lớn)
1976 1977 2036 2037 Sa trung thổ (đất lẫn trong cát)
1978 1979 2038 2039 Thiên thượng hỏa (lửa trên trời)
1980 1981 2040 2041 Thạch lựu mộc (gỗ cây thạch lựu)
1982 1983 2042 2043 Đại hải thủy (nước đại dương)
1984 1985 2044 2045 Hải trung kim (vàng dưới biển)
1986 1987 2046 2047 Lộ trung hỏa (lửa trong lò)
1988 1989 2048 2049 Đại lâm mộc (cây trong rừng lớn)
1990 1991 1930 1931 Lộ bàng thổ (đất giữa đường)
1992 1993 1932 1933 Kiếm phong kim (vàng ở mũi kiếm)
1994 1995 1934 1935 Sơn đầu hỏa (lửa trên núi)
1996 1997 1936 1937 Giản hạ thủy (nước dưới khe)
1998 1999 1938 1939 Thành đầu thổ (đất trên mặt thành)
2000 2001 1940 1941 Bạch lạp kim (vàng trong nến trắng)
2002 2003 1942 1943 Dương liễu mộc (gỗ cây liễu)
2004 2005 1944 1945 Tuyền trung thủy (nước giữa dòng suối)
2006 2007 1946 1947 Ốc thượng thổ (đất trên nóc nhà)

Bảng tra Cung Mệnh theo nam, nữ

NAM NĂM SINH NỮ
Số Cung Mệnh Hướng Hướng Mệnh Cung Số
7 Đoài Kim Tây 1921 1948 1975 2002 Đông Bắc Thổ Cấn 8
6 Càn Kim Tây Bắc 1922 1949 1976 2003 Nam Hoả Ly 9
5 Khôn Thổ Tây Nam 1923 1950 1977 2004 Bắc Thủy Khảm 1
4 Tốn Mộc Đông Nam 1924 1951 1978 2005 Tây Nam Thổ Khôn 2
3 Chấn Mộc Đông 1925 1952 1979 2006 Đông Mộc Chấn 3
2 Khôn Thổ Tây Nam 1926 1953 1980 2007 Đông Nam Mộc Tốn 4
1 Khảm Thuỷ Bắc 1927 1954 1981 2008 Đông Bắc Thổ Cấn 5
9 Ly Hoả Nam 1928 1955 1982 2009 Tây Bắc Kim Càn 6
8 Cấn Thổ Đông Bắc 1929 1956 1983 2010 Tây Kim Đoài 7
7 Đoài Kim Tây 1930 1957 1984 2011 Đông Bắc Thổ Cấn 8
6 Càn Kim Tây Bắc 1931 1958 1985 2012 Nam Hoả Ly 9
5 Khôn Thổ Tây Nam 1932 1959 1986 2013 Bắc Thuỷ Khảm 1
4 Tốn Mộc Đông Nam 1933 1960 1987 2014 Tây Nam Thổ Khôn 2
3 Chấn Mộc Đông 1934 1961 1988 2015 Đông Mộc Chấn 3
2 Khôn Thổ Tây Nam 1935 1962 1989 2016 Đông Nam Mộc Tốn 4
1 Khảm Thuỷ Bắc 1936 1963 1990 2017 Đông Bắc Thổ Cấn 5
9 Ly Hoả Nam 1937 1964 1991 2018 Tây Bắc Kim Càn 6
8 Cấn Thổ Đông Bắc 1938 1965 1992 2019 Tây Kim Đoài 7
7 Đoài Kim Tây 1939 1966 1993 2020 Đông Bắc Thổ Cấn 8
6 Càn Kim Tây Bắc 1940 1967 1994 2021 Nam Hoả Ly 9
5 Khôn Thổ Tây Nam 1941 1968 1995 2022 Bắc Thuỷ Khảm 1
4 Tốn Mộc Đông Nam 1942 1969 1996 2023 Tây Nam Thổ Khôn 2
3 Chấn Mộc Đông 1943 1970 1997 2024 Đông Mộc Chấn 3
2 Khôn Thổ Tây Nam 1944 1971 1998 2025 Đông Nam Mộc Tốn 4
1 Khảm Thuỷ Bắc 1945 1972 1999 2026 Đông Bắc Thổ Cấn 5
9 Ly Hoả Nam 1946 1973 2000 2027 Tây Bắc Kim Càn 6
8 Cấn Thổ Đông Bắc 1947 1974 2001 2028 Tây Kim Đoài 7

Bảng tra ngũ hành tương sinh, tương khắc

Bảng tra màu tương sinh, tương khắc trong ngũ hành

Ý nghĩa của Cung Mệnh

Cung mệnh có ý nghĩa rất quan trọng đối với mỗi cá nhân. Theo thuật phong thủy, Cung Mệnh ảnh hưởng trực tiếp và mang thiên hướng chủ đạo từ lúc mới chào đời đến khi 40 tuổi.

Đến khi ngoài 40, các sao tọa thủ cung mệnh bắt đầu yếu dần do con người bước vào giai đoạn thành thục. Sự ảnh hưởng của các sao Cung Mệnh cũng giảm dần theo tuổi tác.

Chính vì thế mà giai đoạn từ lúc sinh cho đến dưới 40 tuổi, các nhà phong thủy căn cứ vào Cung Mệnh của mỗi người để xác định tổng quát sự nghiệp, gia đình, con cái, hôn nhân và cả sự giàu sang phú quý.

Cách tự tính Cung Mệnh theo tuổi

Cách tính Cung Mệnh theo tuổi của mình rất đơn giản. Do nam và nữ có cung mệnh khác nhau nên kết quả phải dò theo Bảng Cung Mệnh nam, nữ ở dưới để biết cung mệnh của mình nhé.

Bước 1: Xác định năm sinh (theo âm lịch, tính theo tiết lập xuân, nếu sinh trước tiết lập xuân thì tính năm trước, nếu sinh sau tiết lập xuân tính năm sau).

Bước 2: Tổng các con số trong năm sinh chia cho 9 được phần dư (nếu chia hết cho 9 thì số dư = 9. nếu trường hợp tổng < 9 thì số dư = tổng).

Bước 3: Lấy số dư bên trên dò với bảng Cung Mệnh nam, nữ bên dưới để biết cung mệnh của mình.

Ví dụ về cách tính Cung mệnh:

1. Năm sinh: 1995, Giới tính: Nam.

Tổng = 1 + 9 + 9 + 5 = 24 chia cho 9 bằng 2 dư 6 => Số dư = 6. Dò bảng tra cung mệnh ta được

=> Cung: Khôn.

2. Năm sinh: 1995, Giới tính: Nữ.

Tổng = 1 + 9 + 9 + 5 = 24 chia cho 9 bằng 2 dư 6 => Số dư = 6. Dò bảng tra cung mệnh ta được

=> Cung: Khảm.

3. Năm sinh: 2001, Giới tính: Nữ.

Tổng = 2 + 0 + 0 + 1 = 3 < 9 => Lấy luôn số 3 => Số dư = 3. Dò bảng tra cung mệnh ta được

=> Cung: Đoài.

4. Năm sinh: 2016, Giới tính: Nam.

Tổng = 2 + 0 + 1 + 6 = 9 chia cho 9 bằng 2 dư 0 => Chia hết cho 9 Lấy luôn số 9 => Số dư = 9. Dò bảng tra cung mệnh ta được

=> Cung: Khôn.

Bảng Cung Mệnh nam

7. Tốn 2. Ly 9.Khôn
8.Chấn 6.Khôn 4. Đoài
3. Cấn 1.Khảm 5. Càn

Bảng Cung Mệnh nữ

9. Tốn 5. Ly 7.Khôn
8.Chấn 1.Cấn 3. Đoài
4. Cấn 6.Khảm 2. Càn
0/5 (0 Reviews)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button